Hợp đồng vô thời hạn là loại hợp đồng khá phổ biến được sử dụng trong quan hệ lao động hiện nay. Hợp đồng này có đặc điểm gì? Người lao động được hưởng quyền lợi như thế nào khi ký kết hợp đồng vô thời hạn? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
Hợp đồng vô thời hạn là loại hợp đồng khá phổ biến được sử dụng trong quan hệ lao động hiện nay. Hợp đồng này có đặc điểm gì? Người lao động được hưởng quyền lợi như thế nào khi ký kết hợp đồng vô thời hạn? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
Hợp đồng lao động tiếng Anh là labor contract và định nghĩa An employment contract is an agreement between an employee and an employer on paid employment, wages, working conditions, rights and obligations of each party in the labor relationship.
Với hợp đồng lao động xác định thời hạn, xác bên sẽ thực hiện theo thời hạn đã thỏa thuận, nhưng tối đa không được quá 03 năm. Hết thời hạn này, hợp đồng lao động sẽ chấm dứt tự động. Trường hợp doanh nghiệp muốn tiếp tục sử dụng người lao động, 02 bên phải tiến hành ký hợp đồng mới. Hợp đồng lao động xác định thời hạn chỉ được ký tối đa hai lần, nếu sau đó tiếp tục làm việc thì phải tiến hành ký hợp đồng vô thời hạn.
Người lao động có quyền lợi gì khi ký hợp đồng vô thời hạn?
Ngược lại, với hợp đồng không xác định thời hạn, chỉ với một lần ký duy nhất, người lao động sẽ làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận cho đến khi hai bên chấm dứt hợp đồng, hoặc không đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện hợp đồng.
Theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động ký kết hợp đồng lao động từ 01 tháng trở lên sẽ được tham gia BHXH bắt buộc.
Ngoài ra, Khoản 1, Điều 1, Nghị định 146/2018/NĐ-CP cũng quy định, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên, hoặc hợp đồng không xác định thời hạn sẽ bắt buộc tham gia BHYT.
Điều 43, Luật Việc làm năm 2013 cũng quy định: Người lao động ký kết hợp đồng không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên sẽ được tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Do đó, khi ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn, người lao động sẽ được tham gia đầy đủ các chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Về khái niệm, hợp đồng lao động vô thời hạn hay chính xác hơn là hợp đồng lao động không xác định thời hạn, là loại hợp đồng mà người sử dụng lao động cũng như người lao động không định rõ thời gian lao động của người lao động, và không đề cập đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (Điều 402, Bộ luật Lao động 2019).
Hợp đồng lao động vô thời hạn là sự thỏa thuận về tiền lương, điều kiện lao động, quy định chung về việc sử dụng lao động, điều khoản sau khi kết thúc hợp đồng… và quyền và nghĩa vụ giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Về nguyên tắc giao kết, hợp đồng lao động vô thời hạn cũng như hợp đồng lao động nói chung phải được giao kết bằng văn bản (số lượng 02), mỗi bên giữ 01 bản, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt được quy định tại Khoản 2, Điều 14, Bộ luật Lao động 2019. Bên cạnh đó, hợp đồng LĐ vô thời hạn cũng được phép giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như dạng văn bản.
Căn cứ quy định tại Điều 34, Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng vô thời hạn sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
Tóm lại, hợp đồng LĐ vô thời hạn là sự cam kết dài hạn giữa người lao động và người sử dụng lao động, đảm bảo sự ổn định trong quan hệ lao động. Việc nắm rõ các quy định pháp luật về hợp đồng LĐ vô thời hạn sẽ giúp các bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình, tránh những tranh chấp xảy ra trong quá trình làm việc. Tham khảo thêm các thông tin khác tại https://hoadondientu.edu.vn/
Theo quy định tại Điều 34, Luật lao động 2019, người sử dụng lao động có thể chấm dứt hợp đồng vô thời hạn trong một số trường hợp sau đây:
Trên đây là một số quy định về hợp đồng vô thời hạn. Hy vọng qua bài viết, độc giả đã nắm được quyền lợi khi ký hợp đồng cũng như căn cứ để chấm dứt hợp đồng.
Khi tiếp nhận một công việc mới, cả hai bên người tuyển dụng và người được tuyển dụng đều quan tâm tới hợp đồng lao động. Vậy, hợp đồng lao động là gì? Nội dung của hợp đồng lao động thường bao gồm những nội dung gì?
Trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan tới vấn đề: Hợp đồng lao động tiếng Anh là gì?
Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động.
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 – Bộ luật Lao động năm 2019, cụ thể:
1. Hợp đồng lao động sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việv làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Khi các bên tham gia ký hợp đồng vô thời hạn thì khi đó, hợp đồng được coi là hợp đồng vô thời hạn. Bên cạnh đó, hợp đồng được coi là vô thời hạn trong các trường hợp sau đây:
Theo quy định tại Điều 18 – Bộ luật Lao động năm 2019, quy định về thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động như sau:
– Người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
– Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động.
Hợp đồng lao động do người được ủy quyền ký kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chứ ký của từng người lao động.
– Người giao kết hợp đồng bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
+ Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
+ Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
– Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên.
+ Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó.
+ Người chưa có đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó.
+ Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
– Người được ủy quyền giao kết hợp đồng không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động,
Theo quy định tại Điều 21 – Bộ luật Lao động năm 2019, quy định về nội dung của hợp đồng lao động như sau:
– Những nội dung chủ yếu được thể hiện trong hợp đồng lao động như sau:
+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chúng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.
+ Công việc và địa điểm lao động.
+ Thời hạn của hợp đồng lao động.
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khỏan bổ sung khác.
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
– Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi vè việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
– Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
– Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn Nhà nước.