Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ
Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ
Trong tiếng Anh, có nhiều cách để thể hiện sự khích lệ và động viên, trong đó cụm từ “cố lên” được sử dụng phổ biến. Dưới đây là một số tình huống và ngữ cảnh mà bạn có thể sử dụng các cách nói này:
Trong tiếng Anh, có rất nhiều cách để diễn tả từ “cố lên” hoặc “cố gắng”, tùy thuộc vào ngữ cảnh và mức độ khích lệ bạn muốn truyền tải, ví dụ như Try your best! hoặc Do your best!
Việc lựa chọn cách cổ vũ trong tiếng Anh phù hợp phụ thuộc vào ngữ cảnh, đối tượng và mức độ khích lệ bạn muốn truyền tải.
Ngoài ra, bạn hãy sử dụng ngôn ngữ chân thành và thể hiện sự quan tâm thực sự để lời động viên có hiệu quả tốt nhất nhé.
• Believe in yourself! You’ve got what it takes! (Tin vào bản thân! Bạn có những gì cần thiết!)
• Show them what you’re made of! (Hãy chứng minh cho họ thấy bạn có thể làm được!)
• Remember, you’re stronger than you think! (Hãy nhớ rằng, bạn mạnh mẽ hơn bạn nghĩ!)
Sau đây là những cụm từ thường được dùng để cổ vũ ai đó trong tiếng Anh:
• Keep going! You’re making progress! (Tiếp tục đi! Bạn đang tiến bộ!)
• Don’t stop now! You’re almost there! (Đừng dừng lại bây giờ! Bạn gần đến đích rồi!)
• Stay focused! You’ve got this! (Tập trung nào! Bạn làm được điều này!)
• Come on! You can do it! (Cố lên! Bạn có thể làm được!)
• Don’t give up! Keep pushing! (Đừng từ bỏ! Tiếp tục cố gắng!)
• Hang in there! Keep going! (Kiên nhẫn lên! Tiếp tục đi!)
• It’s okay to stumble, just get back up and try again! (Gặp trở ngại không sao cả, hãy đứng dậy và thử lại!)
• Failure is just a step to success! (Thất bại chỉ là bước đệm trên con đường đến thành công!)
• Don’t let this setback define you! Keep pushing forward! (Đừng để thất bại này xác định bạn! Tiếp tục đi lên!)
Hãy nhớ rằng, việc sử dụng các cách nói cố lên, cố gắng trong tiếng Anh tùy thuộc vào ngữ cảnh và mối quan hệ giữa người nói và người nghe. Nếu bạn biết sử dụng chúng một cách phù hợp, chúng có thể mang lại sự động viên và khích lệ lớn to lớn cho người khác.
"What time is it?, Could you tell me the time, please?" thường dùng khi hỏi giờ, bạn có thể trả lời nhanh chóng bằng các mẫu câu tổng quát.
Cô Sophia, giáo viên Ms Hoa Giao Tiếp chia sẻ cách sử dụng của giờ đúng, giờ kém và giờ hơn thường gặp trong tình huống giao tiếp.
Khi những người tham gia hội thoại đã thân thiết, bạn có thể hỏi: "What time is it?" hoặc "What is the time?"
Trong tình huống cần lịch sự hơn, bạn có thể dùng: "Could you tell me the time, please?"
Ngoài ra, để hỏi giờ của một sự kiện, diễn biến, bạn có thể áp dụng mẫu câu theo công thức: "What time/When + do/does + S + V + ....?" (do/does có thể cần thay đổi thành did trong thì quá khứ).
What time does your father come here?
Cách trả lời giờ trong tiếng Anh
Cách nói giờ đúng: Số giờ + o’clock. Ví dụ: 7:00 – seven o’clock.
Cách nói giờ hơn: Số phút + past + Số giờ. Ví dụ: 4:08 – eight past four.
Cách nói giờ kém: Số phút + to + Số giờ. Ví dụ: 9:55 – five to ten.
Ngoài cách nói trên, bạn có thể nói giờ lẻ theo cách: Số giờ + Số phút. Ví dụ: 8:20 - eight twenty; 17:40 - seventeen forty.
Lưu ý, với số phút <10, bạn hãy nhớ đọc cả số 0. Ví dụ: 10:03 – ten oh three.
Giờ rưỡi: Half past + số giờ (Ví dụ: 12:30 – half past twelve)
Giờ hơn/kém 15 phút: A quarter past/to + số giờ. Ví dụ: 11:15 – a quarter past eleven; 5:45 – a quarter to six.
Bạn có thể sử dụng a.m với thời gian trong khoảng 0 giờ đến 12 giờ trưa và p.m với thời gian trong khoảng sau 12 giờ trưa đến 0 giờ. Ngoài ra, để phân biệt 12 giờ đúng buổi trưa và 12 đúng giờ buổi đêm, bạn có thể dùng midnoon hoặc midnight.
Đồng thời, để trả lời những câu hỏi về thời gian, bạn có thể sử dụng kết hợp thời gian định nói cùng các mẫu câu tổng quát sau:
Cách đơn giản nói giờ trong tiếng Anh
Một vài mẫu câu hỏi và trả lời về thời gian trong tiếng Anh rất thường gặp trong cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, mặc dù không quá khó nhưng rất dễ nhầm lẫn trong cách hỏi cũng như trả lời. Vậy, chúng ta cùng ôn tập lại nhé!
Xem thêm: thì hiện tại hoàn thành
1. MẪU CÂU HỎI DÙNG ĐỂ HỎI THỜI GIAN:
Xem thêm: Cách viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh
2. MẪU CÂU TRẢ LỜI VỀ THỜI GIAN ĐƠN GIẢN: 2.1 . QUY ƯỚC CHUNG:
Cách viết – Cách nói 15 minutes : a quarter past/a fifteen past 30 minutes : a half past/a thirty past Giờ chuẩn, không có phút : Dùng “o’clock” 12 giờ : Ngoài cách nói bình thường, có thể dung “At noon”, “Midday”
A.M và P.M : Dùng để chỉ thời gian trước 12 giờ và sau 12 giờ
2.2 . CÁCH NÓI THỜI GIAN ĐƠN GIẢN: a. Công thức: Số giờ + Số phút. b. Ví dụ: 01:58 – one fifty-eight. 03:45 – three foury-five. 10:00 – ten o’clock. 05:15 – a quarter past five / a fifteen past five.
Xem thêm: Những địa điểm dạy tiếng Anh miễn phí tại TPHCM
3. MẪU CÂU TRẢ LỜI VỀ HỜI GIAN NÂNG CAO: 3.1 CÁCH NÓI GIỜ HƠN (SỐ PHÚT NHỎ HƠN 30 PHÚT): a. Công thức: Số phút + past + Số giờ b. Ví dụ: 07:20 – twenty past seven 10:10 – ten past ten
3.2 . CÁCH NÓI GIỜ KÉM (SỐ PHÚT LỚN HƠN 30 PHÚT): a. Công thức: Số phút kém + to + Số giờ kém Trong đó: Số phút kém = 60 – Số phút; Số giờ kém = Số giờ + 1. b. Ví dụ: 08:40 – twenty to nine 01:55 – five to two 11:45 – a quarter to twelve Mọi thắc mắc các bạn hỏi trực tiếp, bọn mình sẽ giải đáp trong thời gian ngắn nhất nhé!