Toán 5 Cánh diều là bộ sách mới gồm tập 1 và tập 2 được Lời giải hay tổng hợp lý thuyết, giải bài tập, trắc nghiệm Toán 5 Cánh diều đầy đủ và chi tiết nhất.
Toán 5 Cánh diều là bộ sách mới gồm tập 1 và tập 2 được Lời giải hay tổng hợp lý thuyết, giải bài tập, trắc nghiệm Toán 5 Cánh diều đầy đủ và chi tiết nhất.
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải Toán lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 5 Cánh diều khác
Bài 1 trang 59 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
Để làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó, ta làm như sau:
- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.
Sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.
\(7{\rm{ }}762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 = 7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358\) (tỉ người)
a) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,8\) tỉ người
b) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,76\) tỉ người.
Bài 2 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy \(\pi = 3,14\))?
- Tính chu vi bánh xe: Chu vi hình tròn = đường kính. 3,14
=> Quãng đường AB = Chu vi bánh xe . 875
Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.
Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1 923 250 (mm).
Để làm tròn 1,92325 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Do chữ số hàng phần trăm là số 2 < 5 nên trong số 1,92325 ta giữ nguyên chữ số 9 ở hàng phần mười (hàng làm tròn):
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.
Bài 3 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;
185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.
Làm tròn rồi tính các tổng đã cho.
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}221 + 38 \approx 220 + 40 = 260\;}\\{b){\rm{ }}6,19 + 3,82 \approx 6,2 + 3,8 = 10}\\{c){\rm{ }}11,131 + 9,868 \approx 11,1+ 9,9 = 21}\\{d){\rm{ }}31,189 + 27,811 \approx 31,2 + 27,8 = 59}\end{array}\)
Bài 4 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000; 8,19.4,95 = 8.5 = 40.
Làm tròn và tính các tích theo mẫu.
c) 19,87 . 30,106 ≈ 20.30 = 600;
d) (-10,11) . (-8,92) ≈ (-10) . (-9) = 90
Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 21: Héc-ta trang 54, 55 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 54 Bài 1:
a) Đọc các số đo diện tích sau: 135 ha; 14 ha; 3,2 ha; 15,38 ha.
b) Viết các số đo diện tích sau:
– Sáu nghìn bốn trăm ba mươi héc-ta,
– Một trăm ba mươi lăm phẩy sáu mươi hai héc-ta.
a) 135 ha: Một trăm ba mươi lăm héc-ta.
15,38 ha: Mười lăm phẩy ba tám héc-ta.
– Sáu nghìn bốn trăm ba mươi héc-ta: 6 430 ha.
– Mười hai phẩy năm héc-ta: 12,5 ha.
– Một trăm ba mươi lăm phẩy sáu mươi hai héc-ta: 135,62 ha
Giải Toán lớp 5 trang 54 Bài 2: Số?
Giải Toán lớp 5 trang 55 Bài 3:
a) Sân bóng đá Mỹ Đình (Hà Nội) có dạng hình chữ nhật với chiều dài 105 m, chiều rộng 68 m (Nguồn: http://vi.wikipedia.org). Hỏi diện tích sân bóng đá Mỹ Đình lớn hơn hay bé hơn 1 ha?
b) Một bãi đỗ xe có diện tích 1 ha, mỗi chỗ để xe ô tô con có diện tích khoảng 25 m2 (bao gồm cả diện tích dùng làm lối đi). Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu ô tô con đỗ được cùng một lúc trong bãi đỗ xe đó?
a) Diện tích sân bóng đá Mỹ Đình là:
Vậy diện tích sân bóng đá Mỹ Đình bé hơn 1 ha.
Số ô tô con đỗ được cùng một lúc trong bãi đỗ xe đó là:
Giải Toán lớp 5 trang 55 Bài 4: Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200 ha (Nguồn: https://vi.wikipedia.org). Em hãy viết số đo diện tích rừng Cúc Phương theo đơn vị mét vuông.
Số đo diện tích rừng Cúc Phương là: 222 000 000 m2
22 200 ha = 22 200 × 10 000 = 222 000 000 m2
Giải Toán lớp 5 trang 55 Bài 5: Khuôn viên quảng trường Ba Đình ngày nay có dạng hình chữ nhật với chiều dài 320 m và chiều rộng 100 m (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).
a) Hương nói rằng quảng trường Ba Đình có diện tích khoảng 3 ha. Theo em, Hương nói có đúng không?
b) Nếu cứ mỗi mét vuông có 4 người đứng thì quảng trường Ba Đình có thể chứa được bao nhiêu người?
a) Diện tích quảng trường Ba Đình là:
Làm tròn 3,2 ha đến hàng đơn vị, ta được số 3 ha.
b) Quảng trường Ba Đình có thể chứa được số người là:
Giải Toán lớp 5 trang 55 Bài 6: Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích một số vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sân vận động...
Sân bay Tân Sơn Nhất có diện tích khoảng 1 500 ha
Khu bảo tồn biển Phú Quốc có diện tích khoảng 40 909 ha
Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 21: Héc-ta:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác: